Duvita 1000Mg/8Ml Là Gì?
Thuốc Duvita 1000 mg/8 ml của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cpc1 Hà Nội, thành phần chính chứa arginin hydroclorid (L-arginin hydroclorid).
Thuốc Duvita được bào chế dưới dạng dung dịch uống, hộp 5 ống nhựa x 10 ml, hộp 10 ống nhựa x 10 ml, hộp 20 ống nhựa x 10 ml, hộp 50 ống nhựa x 10 ml.
Thành Phần Của Duvita 1000Mg/8Ml
Thông Tin Thành Phần
Dung dịch có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Arginin hydroclorid
1000mg
Công Dụng Của Duvita 1000Mg/8Ml
Chỉ định
Thuốc Duvita được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Dược lực học
Arginin, như các acid amin dibase khác, kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin tuyến tuỵ giải phóng glucagon và insulin.
Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL).
Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân rối loạn này làm hồi phục nồng độ arginin huyết, giúp ngăn chặn sự dị hoá protein truyền tĩnh mạch một lượng lớn cho bệnh nhân bị thiếu hụt ASS hoặc ASL có tác dụng đẩy mạnh sự hợp nhất amoniac vào citrullin và argininosuccinat.
Các sản phẩm trung gian này có chu trình urê ít độc và dễ bài tiết trong nước tiểu hơn amoniac và cung cấp 1 chuỗi các phản ứng hoá sinh để thải trừ chất thải nitơ.
Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là trực tiếp. Sự phân huỷ glucogen và tân tạo glucose cũng có thể qua trung gian arginin kích thích giải phóng glucagon.
Nồng độ gastrin trong huyết thanh được nâng cao hơn bởi arginin. Thuốc ức chế cạnh tranh sự hấp thu lại của ống thận và vì thế làm tăng sự bài tiết của protein trong nước tiểu gồm albumin, chuỗi nhẹ, immunoglubolin và beta2 microglobulin.
Dược động học
Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%.
Arginin hydrochlorid được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hoá. Thuốc chuyển hoá mạnh gan tạo thành ornithin và urê bằng cách thuỷ phân nhóm guanindin dưới xúc tác của arginase.
Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
Nửa đời thải trừ 1,2 – 2 giờ.
Liều Dùng Của Duvita 1000Mg/8Ml
Cách dùng
Thuốc Duvita được dùng bằng đường uống.
Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
Liều dùng
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
Người lớn: Uống 3 – 6 g/ngày (2 – 3 ống/ngày).
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định
Người lớn: Uống 6 – 21 g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8 g (3 – 11 ống/ngày).
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase
Người lớn: Uống 3 – 20 g/ngày tuỳ theo tình trạng bệnh (2 – 10 ống/ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hoá thoáng qua kèm thở nhanh, tiêu chảy. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng cho chuyển hoá, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hoá.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Duvita 1000Mg/8Ml
- Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Nội tiết – chuyển hoá: Tăng thân nhiệt.
- Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.
- Da: Phù nề, đỏ, đau.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
- Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang), tăng hơi thở ra oxy nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.
- Tiêu hoá: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
- Nội tiết – chuyển hoá: Gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Tiết niệu: Tăng mức nito urê huyết và creatinin huyết thanh.
Khi sử dụng thuốc Duvita, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tần suất không xác định
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Duvita 1000Mg/8Ml
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Duvita chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
- Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Không dùng arginin hydroclorid với bệnh nhân có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng histamin được dùng nếu phản ứng dị ứng xảy ra.
Arginin hydrochlorid gây tăng kali huyết đe dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận vì sự thải trừ ở bệnh nhân này. Nên dùng arginin thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh về thận hoặc vô niệu.
Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid nhiễm chuyển hoá tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng thích hợp bicarbonat.
Vì arginin chứa hàm lượng cao nito có thể chuyển hoá, nên trước khi dùng thuốc phải đánh giá tác dụng nhất thời đối với thân của lượng nito cao.
Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu, nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do đó cần phải thận trọng.
Thời kỳ mang thai
Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kì mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không biết rõ arginin được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc tránh thai uống kết hợp với estrogen và progestogen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin và arginin.
Nồng độ insulin trong huyết tương sau sự kích thích của arginin có thể được tăng lên bởi thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin. Dùng thời gian dài sulfonylure, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống, có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Phenytoin làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
Tăng kali huyết nặng xảy ra sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân, bị bệnh spitollolactoII. Bệnh lậu dùng thuốc lợi tiểu giải tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali huyết gây bởi arginin, và vì thế tránh kết hợp các thuốc này.
Bảo Quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Duvita 1000 mg/8 ml.
https://drugbank.vn/thuoc/Duvita-2g&VD-27823-17
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.