Egitromb 75 Egis 4X7 Là Gì?
Thuốc Egitromb® được sản xuất bởi công ty Egis – Hungary, có thành phần chính là clopidogrel. Thuốc Egitromb® được chỉ định trong trường hợp dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. Kiểm soát và dự phòng thứ phát, ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Thuốc Egitromb® được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Clopidogrel
75mg
Công Dụng Của Egitromb 75 Egis 4X7
Chỉ định
Thuốc Egitromb® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhồi máu cơ tim (sau vài ngày đến 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hay có bệnh động mạch ngoại biên.
- Hội chứng mạch vành cấp.
- Hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) không ST cao (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không sóng Q), kể cả khi bệnh nhân đặt stent sau khi can thiệp mạch vành qua da, phối hợp với acid acetylsalicylic (ASA).
- Nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có ST cao, phối hợp với ASA ở bệnh nhân điều trị nội khoa để làm tan huyết khối.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Egitromb 75 Egis 4X7
Cách dùng
Dùng đường uống.
Uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi
Egitromb được dùng với liều duy nhất 75 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp
Bắt đầu với liều tải duy nhất 300 mg, sau đó tiếp tục với liều 75 mg 1 lần trong ngày, phối hợp với ASA (75 – 325 mg/ngày), vì liều cao của ASA tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nên khuyến cáo liều ASA không quá 100 mg. Thời gian điều trị tối ưu chưa được thiết lập. Các dữ liệu lâm sàng ủng hộ việc điều trị đến 12 tháng, lợi ích tối đa quan thấy sau 3 của tháng.
Nhồi máu cơ tim cấp với ST cao
Dùng clopidogrel liều duy nhất trong ngày 75 mg sau khi cho 1 liều tải 300 mg, phối hợp với ASA, có kèm theo thuốc tan huyết khối hoặc không. Không đươc bắt đầu điều trị với liều tải clopidogrel nếu bệnh nhân trên 75 tuổi. Phải tiến hành điều trị phối hợp càng sớm càng tốt, kéo dài hơn 4 tuần trên bệnh cảnh này chưa được nghiên cứu.
Dược lý di truyền
Tình trạng chuyển hóa kém qua CYP2C19 gây đáp ứng kém với clopidogrel. Liều lượng tối ưu trên bệnh nhân chuyển hóa kém cần xác định.
Bệnh nhân nhi khoa
Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em và thanh niên chưa được xác định.
Suy gan, suy thận
Ít có kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân suy thận hay bệnh gan vừa phải (có thể tạng dễ xuất huyết).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng: Có thể kéo dài thời gian chảy máu, có thể dẫn đến những biến chứng, liên quan đến chảy máu.
Điều trị: Nếu cần thiết, giảm nhanh chóng của truyền tiểu cầu chảy máu kéo dài có thể loại bỏ những ảnh hưởng của clopidogrel. Không có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của clopidogrel.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Egitromb 75 Egis 4X7
Khi sử dụng thuốc Egitromb®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Khối máu tụ, chảy máu mũi, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, chậm tiêu, vết thâm tím, chảy máu nơi tiêm.
Không thường gặp
Xuất huyết nội sọ, xuất huyết ở mắt, loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng tiểu cầu ái toan.
Hiếm gặp
Xuất huyết sau màng bụng, chóng mặt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, ban ngứa, chảy máu ở da, tiểu có máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm gặp
Ban xuất huyết nghẽn mạch (TTP), thiếu máu không tái tạo, giảm huyết cầu, bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu. Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, ảo giác, lẫn lộn, rối loạn vị giác, xuất huyết nặng, chảy máu vết mổ, viêm mạch, hạ huyết áp, xuất huyết đường hô hấp, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, xuất huyết tiêu hóa và sau màng bụng gây tử vong, viêm tụy, viêm kết tràng, viêm miệng, suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm da bỏng, phù mạch, ban đỏ, mề đay, eczema, lichen phẳng, xuất huyết cơ xương, viêm khớp, đau khớp, đau cơ, viêm thận – tiểu cầu, tăng creatinin máu, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Egitromb 75 Egis 4X7
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Egitromb® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Suy gan nặng.
-
Đang có tình trạng xuất huyết bệnh lý như loét dạ dày hay xuất huyết nội sọ.
Thận trọng khi sử dụng
Xuất huyết và các rối loạn huyết học: Do có nguy cơ xuất huyết và các rối loạn huyết học nên phải theo dõi công thức máu và các xét nghiệm chẩn đoán xuất huyết. Thận trọng trên những bệnh nhân có thể có tăng nguy cơ xuất huyết (chấn thương, mổ, bệnh lý hay đang dùng thuốc ảnh hưởng lên quá trình đông máu).
Nếu bệnh nhân có phẫu thuật phải ngưng clopidogrel trước 7 ngày. Phải thông báo cho bác sĩ và nha sĩ là đang dùng clopidogrel trước khi phẫu thuật hay khi dùng 1 thuốc mới.
Ban xuất huyết nghẽn mạch: Rất hiếm và có khả năng gây tử vong, cần được điều trị nhanh chóng kể cả bằng huyết tương đã tinh chế.
Trên bệnh nhân mới bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ: Không khuyến cáo sử dụng trong vòng 7 ngày sau đột quỵ vì thiếu dữ liệu lâm sàng.
Men CYP2C19: Không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế men CYP2C19 vì làm giảm tác dụng của clopidogrel do giảm chuyển hóa thành chất có hoạt tính qua men này.
Thận trọng trên bệnh nhân suy gan và suy thận.
Thuốc có chứa tá dược dầu thầu dầu nên có thể gây tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có hay có ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai clopidogrel chưa rõ. Do đó, không nên dùng clopidogrel cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng clopidogrel cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Với thuốc chống đông dạng uống: Không nên dùng chung vì có thể làm tăng cường độ xuất huyết.
Với các chất ức chế glycoprotein IIb/IIIa: Thận trọng dùng chung.
Với ASA: ASA không làm thay đổi sự ức chế kết tập tiểu cầu do ADP của clopidgrel, nhưng clopidgrel làm tăng sự kết tập tiểu cầu do collagen của ASA, thận trọng dùng đồng thời 2 thuốc do làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Với heparin: Clopidgrel không làm thay đổi tác dụng của heparin trên sự đông máu hay không ảnh hưởng đến khả năng chống kết tập tiểu cầu của clopidgrel, có sự tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung nên phải thận trọng.
Với các thuốc làm tan huyết khối: Tỷ lệ xảy ra xuất huyết nặng của sự phối hợp clopidgrel, fibrin hay thuốc ly giải huyết khối không phải fibrin và heparin tương tự như ASA phối hợp với thuốc tan huyết khối và heparin.
Với NSAID: Thận trọng khi kết hợp vì chưa có dữ liệu lâm sàng rõ ràng.
Với thuốc ức chế bơm proton (PPI): Tương tác dược động/dược lực với liên quan đến biến chứng tim mạch chính nên không nên dùng chung với omeprazol hay esomeprazol. Với các PPI khác, chưa có dữ liệu lâm sàng.
Các thuốc khác: Không nên dùng chung với các thuốc ức chế CYP2C19 do có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel qua men này.
Bảo Quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 25°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Egitromb®.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.