Thuốc Phil-Hyrolid Tab Là Gì?
Thuốc PhilHyrolid Tab. là sản phẩm của Công ty Daewoo Pharm (Hàn Quốc), có thành phần chính là Roxithromycin. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình ở tai, mũi, họng, đường hô hấp, da và cấu trúc da, đường tiết niệu sinh dục gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Thuốc PhilHyrolid Tab. được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Phil-Hyrolid Tab
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Roxithromycin
150mg
Công Dụng Của Thuốc Phil-Hyrolid Tab
Chỉ định
Thuốc PhilHyrolid Tab. được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Roxithromycin được chỉ định dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình ở tai, mũi, họng, đường hô hấp, da và cấu trúc da, đường tiết niệu sinh dục gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau:
-
Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa do Streptococci huyết giải beta nhóm A và Streptococcus pneumoniae.
-
Viêm phổi và viêm phế quản cấp tính do Streptococcus pneumoniae. Viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae.
-
Bệnh mủ da và viêm quầng do Staphylococcus aureus (loại MSSA) và Streptococc huyết giải beta nhóm A.
-
Viêm niệu đạo không do lậu cầu ở nam, do Chlamydia trachomatis và Ureaplasma urealyticum.
Dược lực học
Roxithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm macrolid. Roxithromycin có phổ kháng khuẩn in vitro rộng:
Streptococcus agalactiae
Streptococcus pneumoniae (Pneumococcus)
Neisseria meningitides (Meningococcus)
Listeria monocytogenes
Mycoplasma pneumoniae
Chlamydia trachomatis
Ureaplasma urealyticum
Legionella pneumophila
Helicobacter (Campylobacter)
Gardnerella vaginalis
Bordetella pertussis
Moraxella catarrhalis (Branhamella Catarrhalis)
Haemophilus ducreyi
Các vi khuẩn sau có tính nhạy cảm in vitro thay đổi:
Streptococci huyết giải beta nhóm A (Streptococcus pyogenes)
Staphylococcus aureus (loại MSSA)
Haemophilus influenzae
Staphylococcus epidermidis
Cơ chế tác dụng
Roxithromycin ức chế sinh tổng hợp protein do liên kết không thuận nghịch trên tiểu thể ribosom 50S, ngăn chặn sự peptid hóa.
Tác động nội bào
Roxithromycin có nồng độ cao trong bạch cầu đa nhân và đại thực bào, đạt nồng độ trong tế bào cao hơn ngoài tế bào. Roxithromycin làm tăng chức năng hóa ứng động và bám dính ở các tế bào này, khi có nhiễm khuẩn sẽ tạo sự thực bào và phân hủy vi khuẩn. Roxithromycin cũng có hoạt động diệt khuẩn nội bào.
Dược động học
Hấp thu
Roxithromycin được hấp thu nhanh. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh 2,2 giờ sau khi uống 150 mg lúc đói. Uống thuốc trước khi ăn 15 phút không ảnh hưởng đến dược động học ở người bình thường.
Phân bố và thải trừ
Sau khi uống 1 viên ở người bình thường, các thông số dược động học là:
-
Nồng độ tối đa trung bình: 6,6 mg/L.
-
Nồng độ trung bình (12 giờ sau khi uống): 1,8 mg/L.
-
Thời gian bán thải trung bình: 10,5 giờ.
Sau khi dùng lặp lại ở người bình thường (150 mg mỗi 12 giờ), đạt trạng thái ổn định trong huyết tương vào giữa ngày thứ hai và ngày thứ tư. Nồng độ ở trạng thái ổn định là:
-
Nồng độ tối đa: 9,3 mg/L.
-
Nồng độ tối thiểu: 3,6 mg/L.
Thời gian bán hủy của roxithromycin kéo dài ở người cao tuổi (27 giờ), ở các bệnh nhân suy gan (25 giờ) và ở các bệnh nhân suy thận (18 giờ).
Phân bố trong mô: Đạt được các nồng độ sau: Ở phổi (5,6 đến 3,7 microgram/g) và tuyến tiền liệt (2,8 đến 2,4 microgram/g). Các nồng độ trong mô này được quan sát ở 6 giờ và 12 giờ sau khi dùng các liều lặp lại 150 mg roxithromycin. Ở amiđan, các nồng độ đạt được là 2,8 microgram/g, 4,7 microgram/g và 1,3 microgram/g vào 4,8 và 12 giờ sau khi dùng các liều lặp lại 150 mg roxithromycin.
Gắn kết với protein huyết tương: 96%, Roxithromycin gắn kết chủ yếu với alpha – acid glycoprotein. Gắn kết này bão hòa và giảm xuống khi nồng độ roxithromycin trên 5 mg/L.
Chuyển hóa
Roxithromycin chỉ được chuyển hóa một phần, hơn phân nửa được bài tiết ở dạng không đổi. Ba chất chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu và phân: Phần lớn chất chuyển hóa là descladinose roxithromycin, với N-mono và N-di-demethyl roxithromycin là các chất chuyển hóa có lượng ít. Tỷ lệ tương ứng của roxithromycin và ba chất chuyển hóa này là tương đương ở nước tiểu và phân.
Thải trừ
Được bài tiết chủ yếu vào phân: 72 giờ sau khi uống roxithromycin được đánh dấu đồng vị phóng xạ 14C, hoạt tính phóng xạ ở nước tiểu chỉ khoảng 12% của tổng lượng chất phóng xạ được bài tiết (nước tiểu và phân).
Liều Dùng Của Thuốc Phil-Hyrolid Tab
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống trước khi ăn.
Liều dùng
Một viên (150 mg) uống mỗi 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococci huyết giải beta, cần duy trì liều điều trị tối thiểu 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trường hợp quá liều, rửa dạ dày có thể loại thuốc còn dư trong dạ dày. Nên điều trị triệu chứng khi cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Phil-Hyrolid Tab
- Triệu chứng đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.
- Quan sát thấy có triệu chứng viêm tụy.
- Phản ứng mẫn cảm: Nổi mẩn đỏ, nổi mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm.
- Tăng ASAT, ALAT và/hoặc phosphatase kiềm. Viêm gan cấp hoặc ứ mật. Rối loạn vị giác và/hoặc khứu giác đã được báo cáo.
- Bội nhiễm: Sử dụng roxithromycin có thể gây tăng trưởng các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Cần thiết đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm khi điều trị, nên có biện pháp thích hợp.
Khi sử dụng thuốc PhilHyrolid Tab., bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Phil-Hyrolid Tab
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc PhilHyrolid Tab. chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Được biết dị ứng với kháng sinh macrolid.
-
Chống chỉ định dùng roxithromycin đồng thời với dẫn xuất từ nấm cựa gà gây co mạch do đã có triệu chứng ngộ độc nấm cựa gà ở các kháng sinh macrolid khác.
Thận trọng khi sử dụng
Nên theo dõi cẩn thận ở các bệnh nhân suy gan nặng (như là xơ gan vàng da và/hoặc cổ trướng) và liều dùng khuyến cáo 150 mg x 2 lần/ngày nên giảm còn phân nửa là 150 mg/ngày.
Mặc dù độ thanh thải qua thận của roxithromycin thường thấp, cũng có thể xảy ra tích lũy ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi), thời gian bán hủy kéo dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể bị chóng mặt và nhức đầu. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
Thời kỳ cho con bú
Tính an toàn ở phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng đồng thời
-
Alkaloid nấm cựa gà gây co mạch.
Khuyến cáo không sử dụng đồng thời
- Terfenadin và astemizol:
Một số kháng sinh macrolid tương tác với tefenadin và astemizol làm tăng nồng độ huyết thanh của các thuốc này. Có thể dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh tim điển hình.
-
Cisaprid, pimozid:
Các thuốc khác như là cisaprid hoặc pimozid được chuyển hóa qua enzym gan CYP3A làm kéo dài đoạn QT và/hoặc loạn nhịp tim (xoắn đỉnh tim điển hình) do tăng nồng độ huyết thanh từ sự tương tác với các chất ức chế enzym quan trọng, bao gồm vài kháng sinh macrolid.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có các tương tác quan trọng trên lâm sàng với warfarin trong các nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên đã có báo cáo tăng thời gian prothrombin hoặc tỷ lệ INR (International Normalised Ratio) ở các bệnh nhân điều trị bằng roxithromycin và các chất kháng chủ vận vitamin K. Cần kiểm soát tỷ lệ INR khi điều trị phối hợp roxithromycin và các chất kháng chủ vận vitamin K.
Một nghiên cứu in vitro cho thấy roxithromycin có thể thay thế disopyramid gắn kết protein; tác dụng in vivo có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của disopyramid tự do. Nên kiểm soát điện tâm đồ và nếu có thể thì kiểm soát nồng độ huyết thanh của disopyramid.
Digoxin và các glycosid tim khác
Roxithromycin có thể làm tăng sự hấp thu digoxin, gây ngộ độc glycosid tim. Nên kiểm soát điện tâm đồ và nồng độ huyết thanh của digoxin hoặc các glycosid tim khác.
Roxithromycin có thể làm tăng vùng dưới đường cong nồng độ và thời gian bán hủy của midazolam; vì thế tác dụng của midazolam tăng lên và kéo dài ở các bệnh nhân điều trị bằng roxithromycin.
Nên thận trọng ở các bệnh nhân điều trị đồng thời với theophyllin vì có thể tăng nồng độ theophyllin huyết thanh, có thể dẫn đến ngộ độc theophylline.
Bảo Quản
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc PhilHyrolid Tab.
Reviews
There are no reviews yet.