Thuốc Prednisolon 5Mg Tipharco Là Gì?
Thuốc Prednisolon 10X10 Tiền Giang là sản phẩm thuốc của Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco, có thành phần chính là prednisolon, được chỉ định trong nhiều bệnh lý với tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch.
Thành Phần Của Thuốc Prednisolon 5Mg Tipharco
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Prednisolone
5mg
Công Dụng Của Thuốc Prednisolon 5Mg Tipharco
Chỉ định
Thuốc Prednisolon 10X10 Tiền Giang được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng: viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh.
Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng herpes, viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nấm, pemphigus, hội chứng Stevens-Johnson.
Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
Bệnh đường tiêu hoá: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond – Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu cấp, u lympho.
Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác; phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật mở sọ hoặc tổn thương ở đầu.
Bệnh ở mắt: Viêm màng mạch nho và viêm mắt không đáp ứng với coticosteroid tại chỗ.
Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc cấp và mạn tính.
Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản – phổi dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất; hen phế quản; lao phổi bụng phát hoặc lan toả khi dùng đồng thời với hoá trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn; viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn; viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hoá phổi tự phát; viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV (+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp; bệnh sarcoid.
Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ.
Bệnh khớp và collagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để duy trì), hội chứng Sjogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạnh.
Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hoá trị liệu chống lao phù hợp).
Dược lực học
Prednisolon là glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Prenisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn rất ít có nguy cơ giữa Na+ và phù.
Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon-gamma, interleukin-1, chất gây sốt, các enzym collagenase và elastase, yếu tố gây phá huỷ khớp và chất hoạt hóa plasmin.
Ngoài tác dụng trên chức năng bạch cầu, glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách làm giảm sự tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
Dược động học
Sinh khả dụng theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolon liên kết với protein huyết tương khoảng 90-95%. Độ thanh thải của prednisolon khoảng 7,2-10,3 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 1,3-1,7 lít/kg.
Prednisolon được chuyển hoá ở gan và những chất chuyển hoá là dạng ester sulfat và glucuronid. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá. Thời gian bán thải xấp xỉ 1,7-2,7 giờ.
Liều Dùng Của Thuốc Prednisolon 5Mg Tipharco
Cách dùng
Uống thuốc sau bữa ăn hoặc với thức ăn hoặc sữa để làm giảm tác dụng trên đường tiêu hoá. Tăng chế độ ăn nhiều pyridoxin, vitamin C, vitamin D, folat, calci và phospho.
Liều dùng
Người lớn:
Liều thông thường: 5-60 mg/ngày.
Bệnh xơ cứng rải rác:
200 mg/ngày trong 1 tuần, sau đó 80 mg dùng cách ngày trong 1 tháng.
Viêm khớp dạng thấp:
Liều khởi đầu 5-7,5 mg/ngày, điều chỉnh liều khi cần thiết.
Người cao tuổi:
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em:
Hen phế quản cấp:
1-2 mg/kg/ngày chia làm 1-2 lần (tối đa 60 mg/ngày), trong 3-10 ngày.
Điều trị kéo dài 0,25-2 mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc cách ngày khi cần để kiểm soát hen.
Chống viêm và ức chế miễn dịch:
0,1-2 mg/kg/ngày, chia làm 1-4 lần.
Hội chứng thận hư:
Khởi đầu 2 mg/kg/ngày (tối đa 80 mg/ngày) chia làm 1-3 lần, đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp hoặc trong 4-6 tuần.
Sau đó dùng liều duy trì 1-2 mg/kg, dùng cách ngày vào buổi sáng trong 4 tuần.
Duy trì dài hạn nếu tái phát thường xuyên:
0,5-1,0 mg/kg, dùng cách ngày trong 3-6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay lập tức, sau đó điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Điều trị quá liều mạn ở bệnh nhân mắc bệnh nặng phải tiếp tục dùng steroid, có thể giảm liều prednisolon tạm thời hoặc luân phiên ngày điều trị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Prednisolon 5Mg Tipharco
-
Dị ứng: Phản ứng phản vệ, phù mạch.
-
Tim mạch: Bệnh cơ tim, suy tim sung huyết, phù, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, phù phổi, huyết khối nghẽn mạch, viêm mạch,…
-
TKTW: Co giật, đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, trầm cảm, viêm màng não, liệt chi dưới, dị cảm…
-
Da: Vết thâm tím, ban đỏ ở mặt, rậm lông, trứng cá, viêm da dị ứng, chậm liền vết thương…
-
Nội tiết và chuyển hoá: Giảm dung nạp carbohydrate, hội chứng cushing, đái tháo đường, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, lắng đọng mỡ bất thường.
-
Tiêu hoá: Khó tiêu, buồn nôn, loét dạ dày – tá tràng, viêm loét thực quản.
-
Gan: Gan to, tăng enzym gan.
-
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp, hoại tử vô khuẩn, yếu cơ, bệnh cơ, đứt gân.
-
Mắt: Đục thuỷ tinh thể, lồi mắt, glaucom.
-
Tình trạng chung: Tăng ngon miệng, tăng cân.
Khi sử dụng thuốc Prednisolon 10X10 Tiền Giang, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR >1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Prednisolon 5Mg Tipharco
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Prednisolon 10X10 Tiền Giang chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với thuốc.
-
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
-
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
-
Đang dùng vaccin virus sống.
-
Nhiễm trùng toàn thân chưa có điều trị đặc hiệu.
-
Nhiễm Herpes simplex ở mắt.
Thận trọng khi sử dụng
Prenisolon có thể gây tăng năng vỏ thượng thận hoặc ức chế trục HPA, đặc biệt ở trẻ em hoặc những bệnh nhân dùng liều cao trong thời gian dài.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Liều cao corticosteroid có thể gây bệnh cơ cấp, thường gặp ở bệnh nhân bị rối loạn dẫn truyền thần kinh-cơ, có thể gặp ở cơ mắt và/hoặc cơ hô hấp.
Dùng corticosteroid có thể gây rối loạn tâm thần, bao gồm ức chế, sảng khoái, mất ngủ, thay đổi tâm trạng và nhân cách. Có thể làm nặng thêm các rối loạn tâm thần đã có từ trước.
Dùng corticosteroid kéo dài có thể làm tăng nhiễm trùng thứ phát, che lấp nhiễm trùng cấp (bao gồm nhiễm nấm), làm kéo dài hoặc nặng thêm tình trạng nhiễm virus, hoặc giảm đáp ứng với các vắc xin.
Không nên dùng điều trị nhiễm Herpes simplex ở mắt, sốt rét thể não hoặc viêm gan virus. Dùng hạn chế trong lao thể hoạt động, chỉ dùng khi phối hợp các thuốc chống lao.
Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây glaucom, tổn thương thần kinh thị giác, nhìn mờ và giảm thị trường, đục thuỷ tinh thể dưới bao sau.
Đã có báo cáo điều trị kéo dài bằng corticosteroid làm phát triển sarcom Kaposi, xem xét ngừng điều trị.
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh tuyến giáp, suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, đái tháo đường, glaucom, đục thuỷ tinh thể, nhược cơ, có nguy cơ loãng xương, nguy cơ co giật hoặc bệnh ở đường tiêu hóa (viêm túi thừa, loét dạ dày, loét tá tràng, viêm loét kết tràng). Dùng thận trọng sau nhồi máu cơ tim cấp.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải sử dụng thận trong corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Không băng kín trên tổn thương có dịch rỉ hoặc đang ướt và phải thận trọng khi băng kín.
Ngừng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc. Không dùng ở bệnh nhân bị giảm tuần hoàn ở da.
Thường xuyên theo dõi sự tăng trưởng và phát triển ở trẻ em.
Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không được dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.
Thời kỳ cho con bú
Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednisolon cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp: Prednisolon với natalizumab, các vắc xin sống.
Prednisolon có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc ức chế acetylcholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, các thuốc lợi niệu quai, các thuốc lợi niệu thiazid, natalizumab, các thuốc chống viêm không steroid, các vắc xin sống, warfarin.
Nồng độ/tác dụng của prednisolon có thể bị tăng bởi: Các thuốc chống nấm, aprepitant, các thuốc chẹn kênh calci (không thuộc nhóm dihydropyridin), cyclosporin, các dẫn xuất estrogen, fluconazol, kháng sinh nhóm macrolid, các thuốc ứng chế dẫn truyền thần kinh cơ (loại không khử cực), các kháng sinh nhóm quinolon, các salicylat, trastuzumab.
Prednisolon có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc chống đái tháo đường, calcitriol, corticorelin, isoniazid, các salicylat, các vắc xin (bất hoạt).
Nồng độ/tác dụng của prednisolon có thể bị giảm bởi: Aminoglutethimid, các thuốc kháng acid, barbiturat, các chất gắn acid mật, echinacea, primidon, các dẫn xuất rifampin, phenytoin carbamazapin.
Dùng cùng digitalis có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim do hạ kali huyết.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Tương tác với rượu/dinh dưỡng/thảo dược:
- Rượu: Tránh dùng rượu (do có thể tăng kích ứng niêm mạc dạ dày).
- Thức ăn: Prednisolon ảnh hưởng đến hấp thu calci. Hạn chế dùng cafein.
- Thảo dược: St John’s wort có thể làm giảm nồng độ prednisolon.
Bảo Quản
Bảo quản không quá 30 °C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.