Thuốc Trifamox Ibl Duo Là Gì?
Trifamox Ibl Duo được sản xuất bởi Laboratorios Bagó S.A – Argentina, thành phần chính là amoxicillin và sulbactam, là thuốc kháng sinh dùng để điều trị các tình trạng nhiễm trùng như nhiễm trùng đường hô hấp dưới, viêm tai, viêm xoang, nhiễm trùng da và tổ chức của da, nhiễm trùng đường tiết niệu do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
Trifamox Ibl Duo được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén bao phim màu trắng, hình thuôn dài, hai mặt lồi, có rãnh, khắc chữ “IBL DUO” ở hai mặt. mỗi viên nén bao phim chứa amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrate) 875mg sulbactam 125mg (dưới dạng pivsulbactam) và được đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.
Thành Phần Của Thuốc Trifamox Ibl Duo
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Amoxicillin
875mg
Sulbactam
125mg
Công Dụng Của Thuốc Trifamox Ibl Duo
Chỉ định
Thuốc Trifamox Ibl Duo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các tình trạng nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
-
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Gây ra bởi các vi khuẩn haemophilus influenzae và moraxella catarrhalis sinh betalactamse.
-
Viêm tai giữa gây ra bởi các vi khuẩn haemophilus influenzae và moraxella catarrhalis sinh betalactamse.
-
Viêm xoang gây ra bởi các vi khuẩn haemophilus influenzae và moraxella catarrhalis sinh betalactamase.
-
Nhiễm trùng da và tổ chức của da gây ra bởi staphylococcus aureus, các chủng enterococcus và các chủng klebsiella sinh betalactamase.
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu gây ra bởi escherichia coli, các chủng enterococcus và các chủng klebsiella sinh betalactamase.
Dược lực học
Trifamox IBL Duo là thuốc có tác dụng diệt khuẩn dựa trên các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, kể cả các dòng vi khuẩn sinh betalactamase. Cơ chế tác dụng của amoxicillin là ức chế quá trình tổng hợp protein thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn trong suốt quá trình phân chia của vi khuẩn nhạy cảm.
Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với betalactamase.
Sự có mặt của sulbactam trong thành phần làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin với các chủng vi khuẩn sinh betalactamase.
Vi khuẩn học
Trifamox IBL Duo là một chế phẩm kết hợp amoxicillin là một kháng sinh diệt khuẩn và sulbactam là chất ức chế men beta – lactamase. Lựa chọn sử dụng Trifamox IBL Duo (hay bất kỳ loại kháng sinh nào khác) cần dựa trên cơ sở về độ nhạy cảm của vi khuẩn, đó là đặc tính vi sinh của dòng vị khuẩn trên bệnh nhân hoặc đặc tính dịch tễ học. Những vi khuẩn sau thường nhạy cảm đối với chế phẩm kết hợp amoxicillin và sulbactam:
-
Các cầu khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, streptococcus pyogenes, streptococcus faecalis (cầu khuẩn đường ruột), streptococcus viridans, staphylococcus aureus (kể cả các dòng vi khuẩn sinh betalactamase, staphylococcus epidemidis (tụ cầu tan máu), staphylococcus saprophyticus.
-
Các cầu khuẩn gram âm: Nesseria gonorrhoeae, moraxella catarhalis, các chủng acinetobacter.
-
Các trực khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, e.coli, proteus mirabilis, các chủng klebsiella bao gồm cả klebsiella pneumoniae, các chủng enterobacter.
-
Vi khuẩn kỵ khí: Các chủng clostridium, các chủng peptococcus, các chủng peptostreptococcus, các chủng bacteroides kể cả b.fragilis.
-
Helicobacter: Helicobacter pylori.
Dược động học
Amoxicillin
Lượng Amoxicillin được hấp thu khi uống là xấp xỉ 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được vào khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống, thời gian bán huỷ trung bình trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ tuỳ từng cá thể ở những người có chức năng thận bình thường.
Amoxicillin được phân bố ở hầu hết các mô trong cơ thể và các dịch sinh học, nồng độ thuốc điều trị đạt được ở dịch tiết phế quản, dịch mũi xoang và màng ối, nước bọt, thể dịch, dịch não tuỷ, dịch xuất tiết ở các màng và tai giữa. Khoảng 20% lượng thuốc được gắn kết với protein huyết thanh. Thuốc được bài xuất chủ yếu vào nước tiểu dưới dạng hoạt động (70 – 80%) và vào trong dịch mật (510%). Amoxicillin qua được hàng rào rau thai và được bài xuất vào trong sữa mẹ.
Sulbactam
Khi dùng Sulbactam ngoài đường tiêu hoá cho thấy sinh khả dụng của thuốc gần như là 100%, tuy nhiên nếu dùng theo đường uống sự hấp thu từ đường tiêu hoá là không hoàn toàn. Để cải thiện khả năng hấp thu, một vài tiền chất đã được tổng hợp. Trong số đó, pivsulbactam có khả năng hấp thu tốt nhất.
Dược động học của sulbactam, dùng theo đường uống hay ngoài đường uống tương tự với amoxicillin, và khi chúng dùng đồng thời, người ta xác định rằng không có tương tác về động lực giữa các thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của sulbactam cũng đạt được cùng thời điểm như amoxicillin và những giá trị nồng độ đỉnh cũng phụ thuộc vào liều dùng.
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 40%. Nó cũng chủ yếu được bài xuất vào trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi (75 – 85%).
Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết thanh xấp xỉ 1 giờ, đối với những bệnh nhân suy thận nặng, bài xuất của thuốc sẽ chậm xuống.
Thuốc cũng qua được hàng rào rau thai và được bài xuất vào sữa mẹ.
Liều Dùng Của Thuốc Trifamox Ibl Duo
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều lượng cần phù hợp với các tiêu chuẩn y học và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em >12 tuổi
Dùng 1 viên/ lần, mỗi 12 giờ.
Tifarmox IBL Duo nên được dùng ít nhất 2 – 3 ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng.
Nhiễm trùng gây ra bởi liên cầu tạn máu beta, phải dùng liên tục 10 ngày sau đó phòng ngừa viêm tiểu cầu thận hoặc thấp khớp cấp.
Liều trẻ em < 12 tuổi
Không nên dùng thuốc viên cho trẻ nếu có vấn đề về nuốt.
Liều khuyến cáo: 40 – 100mg/kg/ngày, tùy theo loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Liều dùng của Trifamox IBL Duo nên được chia thành 2 lần (cách nhau 12 giờ).
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Phải điều chỉnh liều cho bệnh như suy thận nặng, liều điều chỉnh theo bảng hướng dẫn sau:
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) | Creatinin máu (mg/dl) | Liều hàng ngày |
> 30 | < 2,0 | Liều thông thường (*) |
Từ 10 đến 30 | Từ 2,0 đến 6,4 | Liều thông thường (*) x 0.66 |
< 10 | > 6,4 | Liều thông thường (*) x 0.25 |
(*) Dựa trên liều lượng amoxicillin.
Trường hợp bệnh nhân suy thận phải thẩm phân máu, khi liều dùng đúng lúc hoặc gần lúc thẩm phân máu, nên dùng một liều sau đó.
Không dùng quá liều chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều amoxicillin – sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều, trừ khi chống chỉ định.
Một vài trường hợp viêm thận kẽ với giảm triệu đã được báo cáo sau khi dùng quá liều amoxicillin. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, amoxicillin và sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Trong trường hợp dùng quá liều hoặc sự cố ở đường tiêu hóa, bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất hoặc với trung tâm chống độc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Trifamox Ibl Duo
- Những rối loạn về hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thương vị.
-
Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp, và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
-
Viêm thận kẽ.
-
Phản ứng huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo trong quy trình điều trị bằng penicillin thường sẽ hồi phục và phụ thuộc vào độ nhạy cảm.
-
Gan: Hiếm gặp tăng nhẹ và thoáng qua transaminase hoặc rối loạn chức năng gan khi dùng liệu pháp betalactamase.
-
Nhiễm nấm candida ở miệng, hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
-
Hiếm hơn có thể gặp hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
-
Đã có báo cáo về một số trường hợp viêm ruột giả mạc do sử dụng kháng sinh betalactam được báo cáo.
-
Thần kinh: Hiếm gặp, tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
Khi sử dụng thuốc Trifamox Ibl Duo, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi sử dụng ở liều thông thường khuyên dùng, thuốc thường được dung nạp tốt. Một số bệnh nhân có thể xuất hiện tác dụng ngoại ý ở những mức độ và hình thái khác nhau. Những tác dụng ngoại ý thường đã được báo cáo là:
Với tần xuất từ 1% đến 10%
Với tần xuất là < 1%
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu Ý Của Thuốc Trifamox Ibl Duo
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Trifamox Ibl Duo chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin, sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Trifamox TBL Duo Dung cho những bệnh nhân :
-
Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt viêm loét đại tràng, bệnh crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
-
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng Allopurinol (gây tăng tỷ lệ mày đay ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin).
-
Phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo
Phải giámm sát chặt chẽ khi chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng (hen, eczema và sốt) và loạn tạo máu. Mặc dù phản ứng dị ứng nặng xảy ra thường xuyên hơn khi dùng penicillin đường tiêm, các chế phẩm đường uống của penicillin như amoxicillin vẫn có thể gây phản ứng dị ứng. Trường hợp mày đay không biến chứng xảy ra trong khi điều trị, nên ngừng dùng thuốc.
Dùng Penicillin đồng thời với methotrexate phải được giám sát chặt chẽ vì tác dụng của methotrexate tăng lên đã được báo cáo.
Thận trọng
Cũng giống như các kháng sinh khác, khi điều trị bằng amoxicillin đã có báo cáo một vài trường hợp cá biệt là ruột kết màng giả với mức độ khác nhau.
Mẫn cảm chéo với cephalosporin có thể xảy ra.
Trong quy trình điều trị Trifamox IBL có thể xuất hiện tăng các chỉ số transamine của gan, chủ yếu glutamic – oxalacetic transarmin của gan. Nếu phải điều trị trong thời gian dài, nên kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và tủy xương.
Với bệnh nhân đang điều trị bệnh lyme, hội chứng sulfon có thể xảy ra.
Nồng độ cao của Amoxicillin trong nước tiểu có thể gây ra sự kết tủa trong ống thông nước tiểu, vì vậy phải kiểm tra thường xuyên.
Khi chỉ định ampicillin cho phụ nữ có thai, có sự giảm nhẹ nồng độ của các phức hợp với estriol, estriol – glucuronide, estrone liên hợp và estradiol trong huyết thanh đã được báo cáo. Điều này có thể xảy ra với amoxicillin vì vậy cần phải cân nhắc dùng thêm biện pháp tránh thai cho phụ nữ đang dùng estrogen và progestin.
Nấm hoặc bội nhiễm có thể xảy ra, trong trường hợp này cần phải có biện pháp điều trị thích hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu hoa mắt, mệt mỏi. Do đó, bệnh nhân cần được khuyến cáo các tác dụng không mong muốn có thể gây suy giảm khả năng tập trung phản xạ và có thể gây nguy hiểm trong những tình huống mà các khả năng này đặc biệt quan trọng với bệnh nhân (ví dụ: Làm việc ở trên cao, lái xe hoặc vận hành máy móc).
Thời kỳ mang thai
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật với amoxcillin và sulbactam trong thời gian mang thai không thấy độc tính trên thai nhi, tuy nhiên cũng như các thuốc khác, phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai vì các nghiên cứu trên người chưa được thực hiện.
Thời kỳ cho con bú
Amoxicillin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với allopurinol làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng ở da.
Probenecid có thể tăng nồng độ trong máu bởi vì thuốc này sẽ bị giảm bài xuất ở ống thận khi dùng đồng thời.
Chloramphenicol, macrolide, sulfonamide và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Penicillin.
Cận lâm sàng: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến giá trị protein huyết thanh toàn phần hoặc phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng màu. Nồng độ Amoxicillin cao có thể làm giảm glucose máu.
Bảo Quản
Bảo quản dưới 30oC, trong bao bì gốc.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Trifamox Ibl Duo.
Reviews
There are no reviews yet.