Thuốc Usamagsium Là Gì?
Usamagsium Ampharco Usa chứa hoạt chất chính là Magnesi Lactat Dihydrat và vitamin B6 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A.
Usamagsium dùng trong điều trị các trường hợp thiếu magnesi (đơn thuần hay kết hợp thiếu hụt với các khoáng chât khác) như nghiện rượu, nôn ói hoặc tiêu chảy quá mức hay kéo dài, suy dinh dưỡng, kém hấp thu magnesi, chứng tăng kích thích thần kinh cơ, chứng suy nhược. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (tạng co giật).
Thành Phần Của Thuốc Usamagsium
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Magnesium lactate
470mg
Pyridoxine
5mg
Công Dụng Của Thuốc Usamagsium
Chỉ định
Usamagsium chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các trường hợp thiếu magnesi (đơn thuần hay kết hợp thiếu hụt với các khoáng chât khác) như nghiện rượu, nôn ói hoặc tiêu chảy quá mức hay kéo dài, suy dinh dưỡng, kém hấp thu magnesi, chứng tăng kích thích thần kinh cơ, chứng suy nhược.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (tạng co giật).
Dược lực học
Magnesi Lactat Dihydrat
Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào.
Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
Magnesi Lactat Dihydrat được sử dụng qua đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Vitamin B6
Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước tồn tại dưới dạng pyridoxin, pyridoxal và pyridox- amin. Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành Pyridoxal Phosphat và Pyridoxamin Phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trongchuyển hóa protid, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp Acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Nhu cầu Vitamin B6 hàng ngày cho người lớn khoảng 1,3 – 2 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường.
Nhu cầu Vitamin B6 ở trẻ em là 0,3 – 2 mg, và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 – 2,2 mg.
Dược động học
Magnesi Lactat Dihydrat
Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan.
Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống.
Khoảng 25-30% magnesi gắn với protein huyết tương.
Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phân không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Pyridoxin
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm Pyridoxal Phosphat và Pyridoxamin Phosphat. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành Acid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác và được thải trừ trong nước tiểu.
Khi liều dùng vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bổ trong sữa mẹ.
Liều Dùng Của Thuốc Usamagsium
Cách dùng
Usamagsium Ampharco Usa dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Thiếu Magnesi nặng: Uống 2 viên/ lần, ngày 3 lần.
- Tạng co giật: Uống 1-2 viên/ lần, ngày 3 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 1 viên/lần. ngày 2 hoặc 3 lần.
Lưu ý: Khi có thiếu canxi đi kèm thì cần phải bù Magnesi trước khi bù canxi.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Khi dùng thuốc quá liều có thể gây ra các triệu chứng quá liều của Magnesi hoặc Vitamin B6:
- Quá liều Magnesi có thể gây rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, thở chậm, trường hợp nặng có thể dẫn đến hôn mê, tử vong.
- Sử dụng liều cao Vitamin B, trong thời gian dài có thể gây độc tính trên hệ thần kinh.
- Ngưng dùng thuốc và báo ngay cho thầy thuốc khi dùng quá liều hoặc nhỡ dùng quá liều khuyến cáo.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Usamagsium
Ít gặp
Có thể gây rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Usamagsium
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Usamagsium Ampharco Usa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30ml/phút.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B6.
Khi có thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cân thiết. Magnesi và Pyridoxal qua nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.
Thời kỳ cho con bú: Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh dùng Usamagsium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và canxi, là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với Tetracyclin bằng đường uống, thì phải uống hai loại cách nhau ít nhất 3 giờ.
Không phối hợp với Levodopa vì tác động của Levodopa bị Vitamin B6 ức chế.
Bảo Quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.