Zydcox 90 Cadila 10X10 Là Gì?
Thuốc Zydcox 90 được dùng để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thống phong.
Thành Phần
Thông Tin Thành Phần
Viên nén bao phim có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Etoricoxib
90mg
Công Dụng Của Zydcox 90 Cadila 10X10
Chỉ định
Thuốc Zydcox 90 được chỉ định dùng trong các trường hợp giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thống phong.
Dược lực học
Nhóm liệu pháp điều trị: Thuốc kháng viêm không steroid.
Cơ chế hoạt động
Etoricoxib là một chất ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase-2 (COX-2) đường uống, nằm trong phạm vi liều điều trị trên lâm sàng.
Trong các nghiên cứu dược lý lâm sàng, etoricoxib gây ra sự ức chế phụ thuộc liều COX-2 mà không ức chế COX-1 ở liều 150 mg/ngày.
Etoricoxib không ức chế sự tổng hợp prostaglandin dạ dày và không ảnh hưỏng đến chức năng tiểu cầu.
Cyclooxygenase có trách nhiệm tạo ra prostaglandin. Hai đồng vị, COX-1 và COX-2, đã được xác định.
COX-2 là dạng đồng vị của enzym đã được chứng minh là được cảm ứng bởi kích thích tiền viêm và được cho là chịu trách nhiệm chủ yếu cho việc tổng hợp các chất trung gian prostanoid gây đau, viêm và sốt.
COX-2 cũng tham gia vào việc rụng trứng, cấy ghép và đóng ống động mạch, điều chỉnh chức năng thận, và các chức năng của hệ thần kinh trung ương (khởi phát sốt, nhận thức đau và chức năng nhận thức).
COX-2 cũng có thể đóng một vai trò trong chữa lành loét. COX-2 đã được xác định trong các mô quanh vết loét dạ dày ở người mà sự liên quan của nó với chữa lành loét đã không được thiết lập.
Dược động học
Hấp thu
Etoricoxib được hấp thu tốt qua đưòng uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống gần 100%. Sau khi dùng liều 120 mg ngày 1 lần cho đến khi đạt trạng thái ổn định, nồng độ đỉnh trong huyết tương (trung bình Cmax – 3,6 mcg/mL) được ghi nhận đạt được gần 1 giờ (Tmax) sau khi đối tượng người lớn uống thuốc lúc bụng đói. Mức AUC 0-24 giờ trung bình là 37,8 mcg giờ/mL.
Dùng thuốc cùng với thức ăn (bữa ăn giàu chất béo) không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của etoricoxib sau khi dùng liều 120 mg. Tốc độ hấp thu bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm Cmax 36% và tăng Tmax lên 2 giờ.
Phân bố
Khoảng 92% liều etoricoxib gắn với protein trong huyết tương người khi dùng trong phạm vi nồng độ 0,05-5 mcg/mL.
Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định (Vdss) khoảng chừng 1,2 L ở người. Etoricoxib đi qua nhau thai ở chuột cống và thỏ, và đi qua hàng rào máu não ở chuột cống.
Chuyển hóa sinh học
Etoricoxib đưọc chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu.
Con đường chuyển hóa chính để tạo dẫn xuất 6′-hydroxymethyl được thực hiện với sự xúc tác của các enzyme cytochrome P450.
Thải trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều đơn 25 mg etoricoxib có gắn phóng xạ cho các đối tượng khỏe mạnh, 70% hoạt chất phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 20% trong phân, phần lớn ở dạng các chất chuyển hóa. Dưới 2% hoạt chất phóng xạ được tìm thấy ở dạng thuốc không chuyển hóa. Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận.
Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120 mg ngày 1 lần, với tỷ số tích lũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ. Theo ước tính, sự thanh thải thuốc tại huyết tương xấp xỉ 50 mL/phút.
Liều Dùng Của Zydcox 90 Cadila 10X10
Cách dùng
Thuốc Zydcox 90 được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngày.
Viên khớp: 90 mg một lần mỗi ngày.
Viêm khớp thống phong: 120 mg một lần mỗi ngày.
Liều trên 120 mg/ngày chỉ nên dùng trong thời gian ngắn (khoảng 8 ngày) để làm giảm triệu chứng cấp tính.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi vẫn chưa được đánh giá.
Bệnh nhân suy thận
Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, liều dùng không quá 60 mg/ngày; với bệnh nhân suy thận vừa, có thể sử dụng liều 60 mg cách ngày; không dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có nhiều báo cáo thống kê về quá liều etoricoxib.
Những triệu chứng quá liều cấp của các thuốc NSAID thường là thẫn thờ, ngủ gà, buồn nôn, nôn và đau thượng vị, những triệu chứng này thường phục hồi khi có chăm sóc hỗ trợ. Có thể xảy ra chảy máu dạ dày ruột. Tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng hiếm.
Các phản ứng phản vệ đã được báo cáo với các thuốc NSAID đường uống, và có thể xảy ra sau quá liều. Nên chăm sóc các bệnh nhân bằng điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ sau quá liều thuốc NSAID.
Không có thuốc, giải độc đặc hiệu. Vì etoricoxib liên kết nhiều với protein, thẩm tách là không có tác dụng.
Gây nôn hoặc dùng than hoạt hoặc có thể chỉ định thuốc xổ cho những bệnh nhân uống thuốc trong vòng 4 giờ có các triệu chứng quá liều hoặc sau uống nhầm một liều quá lớn
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác Dụng Phụ Của Zydcox 90 Cadila 10X10
- Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng.
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ở răng.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Phù/tăng giữ nước.
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
- Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn dạ dày ruột: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
- Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan AST, ALT.
- Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu.
- Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ: Suy nhược/mệt mỏi, giả cúm.
Khi sử dụng thuốc Zydcox 90, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Zydcox 90 Cadila 10X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zydcox 90 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với etoricoxib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
- Bệnh nhân hen, nổi mày đay, hay dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
- Suy tim sung huyết (NYHA II -IV).
Thận trọng khi sử dụng
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
-
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
-
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Độc tính dạ dày ruột nặng như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào có hoặc không có các triệu chứng báo trước ở những bệnh nhân được điều trị với NSAID.
Nên thận trọng khi kê NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột. Hầu hết các báo cáo về các biến chứng dạ dày ruột gây tử vong là ở những người cao tuổi hoặc những bệnh nhân suy nhược, và do vậy cần phải chăm sóc đặc biệt khi điều trị ở những bệnh nhân này. Để hạn chế tối thiểu nguy cơ tiềm ẩn cho các phản úng bất lợi ở dạ dày ruột, nên dùng liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Cần giám sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiểu năng thận, cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huvết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó. Không dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy thận nặng.
Cần thật thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy suy chức năng gan. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Thận trọng ở những bệnh nhân phù, hen và tiền sử bị hen, cao huyết áp, hoặc suy tim do xuất hiện phù trong một số bệnh nhân.
An toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có báo cáo. Thông thường không bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Etoricoxib vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khác đã biết, không dùng etoricoxib cho phụ nữ ở 3 tháng cuối ở thai kỳ vì có thể gây ra đóng ống động mạch sớm. Vì vậy, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Etoricoxib được bài tiết qua sữa ở động vật, tuy nhiên vẫn chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa ở người mẹ hay không.
Do có rất nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ và do những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế prostaglandin đối với trẻ đang bú mẹ, vì vậy người mẹ không sử dụng etoricoxib khi đang nuôi con bú hoặc ngưng cho con bú khi phải dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Warfarin: Sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin, cần theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.
Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng enzym chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib.
Methotrexate: Cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều lớn hơn 90 mg hàng ngày và methotrexate.
Các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): Các chất ức chế NSAID không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
Lithi: Các chất ức chế NSAID không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lith huyết tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với dùng một mình etoricoxỉb.
Các thuốc tránh thai đường uống: Điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg với thuốc tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0,5 đến 1 mcg norethindrone trong 21 ngày, dùng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0-24 ờ trạng thái ổn định của ethinyl estradiol lên 50 đến 60%.
Bảo Quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Zydcox 90.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.